Hoàng đản: Nguyên nhân và cách điều trị
Nguyễn Bá Hào
Th 3 16/04/2024
Hoàng đản là một chứng bệnh với biểu hiện là vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng đậm với nguyên nhân chủ yếu là do thấp nhiệt tương ứng với các bệnh lý của y học hiện đại như viêm gan, viêm gan virus, xơ gan, ung thư gan, viêm túi mật,…Điều trị chứng hoàng đản bằng phương pháp y học cổ truyền đã và đang là phương pháp phổ biến đem lại hiệu quả cao trong điều trị và tiết kiệm được chi phí cho người bệnh.
1. Phân loại hoàng đản?
Về cơ bản thì sẽ chia làm hai loại là dương hoàng và âm hoàng.
Dương hoàng ( Thực chứng ): Bệnh mới mắc, cơ thể còn khoẻ, sắc da vàng tươi, mắt vàng, nước tiểu vàng, đại tiện phân vàng không nát, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác.
Âm hoàng ( Hư chứng ): Bệnh mắc lâu ngày, cơ thể mệt mỏi, gầy sút cân, sắc da vàng tối, nước tiểu vàng, đại tiện phân có thể không thành khuân, chất lưỡi nhờn, rêu lưỡi trắng, mạch huyền.
Nhưng bệnh lý có sự thay đổi chuyển biến, nếu không điều trị đúng và kịp thời thì chứng dương hoàng cũng sẽ có thể chuyển thành âm hoàng hoặc ngược lại chứng âm hoàng cũng có thể biểu hiện các triệu chứng của dương hoàng.
2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh?
Ngoại nhân: Thấp nhiệt xâm phạm vào cơ thể uất lại ở trung tiêu, nung nấu tỳ vị làm cho chức năng chuyển hoá tỳ vị suy giảm. Thấp bị nhiệt chưng đốt không thoát ra được, Tỳ ưa táo ghét thấp, can mộc khắc tỳ thổ, tỳ vị ảnh hưởng qua can đởm làm cho can mất đi sự điều đạt, đởm tràn ra đi vào bì phu, đi xuống bàng quang sinh chứng mắt vàng, da và nước tiểu vàng.
Bất nội ngoại nhân: Do ăn uống thất điều, lao lực quá độ làm cho tỳ vị bị tổn thương gây rối loạn chức năng vận hoá, thấp trọc sinh ra ứ lại ở trung tiêu hoá nhiệt, nhiệt tác động đến can đởm làm dịch đởm không thông tràn da bì phu, xuống bàng quang sinh các chứng mắt vàng, da và nước tiểu vàng.
3. Các thể bệnh theo y học cổ truyền?
Dương hoàng thấp nhiệt:
Triệu chứng:
Chứng nhiệt thắng thấp: Da vàng sáng, mắt vàng, sốt, khát nước, đau tức ngực sườn, buồn nôn, ăn kém, sợ đồ dầu mỡ, nước tiểu vàng, số lượng nước tiểu ít, đại tiện phân táo, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch huyền sác.
Chứng thấp thắng nhiệt: Da vàng sáng, mắt vàng, sốt ít hoặc không sốt, toàn thân mệt mỏi, đầu nặng, ngực tức, bụng đầy chướng, tiểu tiện bất lợi, đại tiện nát, chất lưỡi nhuận, rêu vàng dày nhớt, mạch hoãn.
Pháp chữa: Thanh nhiệt lợi thấp thoái hoàng.
Bài thuốc: Nhân trần thang gia giảm.
Nhân trần Hoàng cầm Cát căn | Chi tử Kim ngân hoa Liên kiều | Đại hoàng Trư linh Phục linh |
Sắc uống ngày 01 thang
Thể cấp hoàng:
Triệu chứng: Sắc da vàng nhanh chuyển sang sẫm, xạm màu, mắt vàng, sốt cao, miệng khát, hơi thở hôi, phiền táo, ngực sườn đầy tức, tinh thần không tỉnh táo, có thể hôn mê, ban xuất huyết dưới da, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện táo, mạch huyền sác.
Pháp chữa: Thanh nhiệt giải độc, lương huyết thông khiếu, thoái hoàng.
Bài thuốc: Hoàng liên giải độc thang gia vị.
Hoàng liên Hoàng bá Hoàng cầm Chi tử | Nhân trần Thạch xương bồ Bạch mao căn Tiên mao căn | Đại hoàng Cát căn Sinh địa
|
Sắc uống ngày 01 thang.
Thể can uất tỳ hư:
Triệu chứng: Sắc mặt vàng, da vàng, ngực sườn đau tức, bụng chướng đầy hơi, ăn uống kém ngon, mệt mỏi, đại tiện lỏng nát, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền.
Pháp chữa: Sơ can kiện tỳ.
Bài thuốc: Tiêu giao tán gia giảm.
Xuyên khung Bạch thược Bạch truật Bạch linh Tỳ giải | Sài hồ Thanh bì Cam thảo Hương phụ Diên hồ sách | Uất kim Bạc hà Đan sâm
|
Sắc uống ngày 01 thang.
Thể khí trệ huyết ứ:
Triệu chứng: Sắc mặt vàng tối, ngực sườn đau tức, người gầy sút cân, bụng đầy chướng, ấn đau không cố định, ăn uống kém, sờ thấy gan lách to cứng, xuất hiện sao mạch trên da, đại tiện táo hoặc lỏng, tiểu tiện vàng, chất lưỡi hồng, có ban ứ huyết, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền sác.
Pháp chữa: Hoạt huyết hoá ứ, sơ can lý khí.
Bài thuốc: Tứ vật đào hồng thang gia giảm.
Xuyên khung Đương quy Bạch thược Miết giáp | Sinh địa Đào nhân Hồng hoa Mẫu lệ | Hương phụ Diên hồ sách Nga truật
|
Sắc uống ngày 01 thang.
Thể can âm bất túc:
Triệu chứng: Da sắc vàng, mắt vàng, ngực sườn đau tức, mệt mỏi vô lực, đau đầu, choáng, hồi hộp, ăn ngủ kém, hay mê, phiền táo cáu gắt, chất lưỡi hồng, ít rêu, mạch huyền tế sác.
Bài thuốc: Nhất quán tiễn gia giảm.
Sa sâm Mạch môn Kỷ tử Địa cốt bì | Bạch thược Hà thủ ô Dạ giao đằng | Trinh nữ hoàng cung Sinh địa Toan táo nhân |
Sắc uống ngày 01 thang.
Thể hàn thấp khốn tỳ:
Triệu chứng: Da vàng, mắt vàng, bụng chướng đau, ăn kém, đầu nặng, tiểu tiện trong hoặc vàng, đại tiện lỏng, chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi dày nhờn, mạch hoãn.
Pháp chữa: Kiện tỳ táo thấp, thoái hoàng.
Bài thuốc: Bình vị tán gia giảm.
Trần bì Hậu phác | Cam thảo Thương truật | Nhân trần Thổ phục linh |
Sắc uống ngày 01 thang.