Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên: Nguyên nhân và cách điều trị.

Nguyễn Bá Hào
Th 3 02/04/2024

1. Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên là gì?

Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên là tình trạng tổn thương dây thần kinh chi phối vận động các cơ vùng mặt với biểu hiện mất vận động các cơ một bên mặt làm ảnh hưởng đến sinh hoạt, ăn uống và tính thẩm mỹ của bệnh nhân. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, giới tính với đặc tính không lây từ người bệnh sang người lành.

2. Nguyên nhân liệt VII ngoại biên là gì?

- Nhiễm lạnh đột ngột, trúng gió: Chiếm đến 80% nguyên nhân gây bệnh.

- Nhiễm vi khuẩn, virus: Viêm tai giữa, biến chứng viêm mũi họng.

- Chấn thương: Các chấn thương vùng đầu mặt cổ.

3. Dấu hiệu nhận biết?

- Mặt bị xệ, cơ mặt đờ cứng, thấy một bên mặt bị tê và yếu.

- Miệng méo, lệch hẳn sang một bên.

- Uống nước khó khăn, nước bị trào ra khỏi khoé miệng, khó khăn trong động tác huýt sáo hay thổi lửa, tăng tiết nước miếng.

- Khó cười nói, vị giác giảm hoặc mất ở 2/3 đầu lưỡi.

- Mắt nhắm không kín một bên, nước mắt tăng tiết.

4. Những đối tượng dễ mắc liệt VII ngoại biên?

- Người suy giảm miễn dịch, mắc các bệnh mãn tính: Người có tiền sử tăng huyết áp, tiểu đường, xơ vữa động mạch, suy gan, suy thận, béo phì,..

- Người cao tuổi, phụ nữ mang thai, cơ địa dễ nhiễm lạnh.

- Người lười vận động, thường xuyên thức khuya, căng thẳng, tắm khuya.

5. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh theo y học cổ truyền.

- Bệnh danh: Khẩu nhãn oa tà.

- Nguyên nhân:

  • Ngoại nhân: Phong, hàn, nhiệt.
  • Bất nội ngoại nhân: Sang chấn vùng đầu mặt gây ứ huyết.

- Cơ chế bệnh sinh: Do chính khí hư tổn, vệ khí bất cố, tấu lý sơ hở làm tà khí thừa cơ xâm phạm vào các kinh dương ở mặt hay do sang thương vùng đầu mặt gây tắc trở kinh lạc do khí huyết ứ trệ làm ảnh hưởng đến sự lưu thông và dinh dưỡng của cân mạch mà gây ra các chứng như: Liệt các cơ vùng một bên mặt, mắt nhắm không kín, miệng méo, uống nước dễ trào ra khoé miệng, mất hoặc giảm vị giác, tăng tiết nước miếng, tăng tiết nước mắt, rãnh mũi má mờ.

6. Các thể bệnh điều trị theo y học cổ truyền

6.1. Thể phong hàn:

- Triệu chứng: Miệng méo, mắt nhắm không kín, khó khăn trong huýt sao, thổi lửa, ăn đồ ăn rơi vãi, uống nước trào ra khoé miệng bên liệt, nhân trung lệch kéo lệch về bên lành, rãnh mũi má mờ, nếp nhăn trán mờ, sợ gió, sợ lạnh, gai rét, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn.

- Pháp chữa: Khu phong tán hàn, ôn kinh hoạt lạc.

- Bài thuốc: Đại tần giao thang gia giảm.

Tần giao

Bạch thược

Bạch chỉ

Phòng phong

Đương quy

Khương hoạt

Cam thảo

Tế tân

Hoàng cầm

Bạch truật

Bạch linh

Xuyên khung

Độc hoạt

Thạch cao

Sinh địa

  • Sắc ngày uống 01 thang, chia 03 lần.

- Công thức huyệt:

  • Tại chỗ: Thừa tương, ế phong, nhân trung, nghinh hương, giáp xa, hạ quan, ngư yêu, đầu duy, ấn đường, thái dương, tình minh, toản trúc, đồng tử liêu.
  • Toàn thân: Hợp cốc, phong trì, bách hội, tứ thần thông.
  • Châm tả: Các huyệt trên 01 lần/ngày, mỗi lần 30 phút.
  • Cứu ngải: Các huyệt trên 02 lần/ngày, mỗi lần 30 phút.
  • Xoa bóp nhẹ nhàng vùng liệt: 02 lần/ngày, mỗi lần 30 phút.

6.2. Thể phong nhiệt:

- Triệu chứng: Miệng méo, mắt nhắm không kín, khó khăn trong huýt sao, thổi lửa, ăn đồ ăn rơi vãi, uống nước trào ra khoé miệng bên liệt, nhân trung lệch kéo lệch về bên lành, rãnh mũi má mờ, nếp nhăn trán mờ, sốt sợ lạnh, tiểu tiện vàng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.

- Pháp chữa: Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết.

- Bài thuốc: Kinh phòng bại độc gia giảm.

Kinh giới

Độc hoạt

Khương hoạt

Phục linh

Sài hồ

Xuyên khung

Tiền hồ

Cát cánh

Chỉ xác

Cam thảo

  • Sắc ngày uống 01 thang, chia 03 lần.

- Công thức huyệt:

  • Tại chỗ: Thừa tương, ế phong, nhân trung, nghinh hương, giáp xa, hạ quan, ngư yêu, đầu duy, ấn đường, thái dương, tình minh, toản trúc, đồng tử liêu.
  • Toàn thân: Hợp cốc, phong trì, bách hội, tứ thần thông, nội đình, khúc trì.
  • Châm kim: Các huyệt trên 01 lần/ngày, mỗi lần 30 phút.

6.3. Thể huyết ứ:

- Triệu chứng: Sau chấn thương vùng đầu mặt xuất hiện các triệu chứng miệng méo, mắt nhắm không kín, khó khăn trong huýt sao, thổi lửa, ăn đồ ăn rơi vãi, uống nước trào ra khoé miệng bên liệt, nhân trung lệch kéo lệch về bên lành, rãnh mũi má mờ, nếp nhăn trán mờ, lưỡi có điểm ứ huyết, mạch sáp.

- Pháp chữa: Hoạt huyết, khứ ứ, thông kinh lạc.

- Bài thuốc: Tứ vật đào hồng gia giảm.

Xuyên khung

Đương quy

Thục địa

Bạch thược

Đào nhân

Hồng hoa

  • Sắc ngày uống 01 thang, chia 03 lần.

- Công thức huyệt:

  • Tại chỗ: Thừa tương, ế phong, nhân trung, nghinh hương, giáp xa, hạ quan, ngư yêu, đầu duy, ấn đường, thái dương, tình minh, toản trúc, đồng tử liêu.
  • Toàn thân: Hợp cốc, phong trì, bách hội, tứ thần thông, huyết hải, túc tam lý.
  • Châm tả: Các huyệt trên 01 lần/ngày, mỗi lần 30 phút.

Phòng khám chuyên khoa Y học cổ truyền Bảo Đại Đường

Chuyên điều trị Tai mũi họng, cơ xương khớp, vô sinh hiếm muộn và các bệnh mãn tính

Địa chỉ: 148, ngõ 91, Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà Nội

Viết bình luận của bạn