Cây Cát Cánh – Dược liệu chữa ho và bệnh hô hấp trong Đông y
Cây Cát Cánh – Dược liệu chữa ho và bệnh hô hấp trong Đông y

1. Giới thiệu
Cát cánh là vị thuốc có mặt trong nhiều phương thang cổ truyền, chủ yếu dùng để tuyên phế, hóa đàm, lợi họng. Tên khoa học Platycodon grandiflorum, thuộc họ Campanulaceae. Dược liệu chính là phần rễ, có mùi nhẹ, vị đắng, hơi ngọt. Trong y học hiện đại, các hoạt chất chiết xuất từ cát cánh cho thấy khả năng kháng viêm, chống oxy hóa và điều hòa miễn dịch rõ rệt.
2. Đặc điểm thực vật
Cây thân thảo, sống nhiều năm, cao 60–90 cm. Lá mọc đối, không cuống, rìa có răng cưa. Hoa màu xanh lam, hình chuông, nở từ tháng 5 đến tháng 8. Quả hình trứng ngược, chín vào tháng 7–9. Rễ mập, dài, vỏ ngoài vàng nhạt, là bộ phận dùng làm thuốc.
1.Hình ảnh cây Cát cánh
3. Phân bố và thu hái
Nguồn gốc từ Đông Bắc Á – gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên. Ở Việt Nam, trồng chủ yếu tại vùng núi cao như Lào Cai, Sơn La.
Thu hái: Từ tháng 2–8. Lúc này, rễ đạt hàm lượng hoạt chất tối ưu.
Bào chế:
- Ngâm nước gạo qua đêm, thái lát, sao vàng.
- Có thể tẩm mật, phơi khô hoặc sấy nhẹ.
- Một số phương pháp kết hợp với bách hợp hoặc dùng đơn thuần tùy mục đích điều trị.
4. Thành phần hoạt chất
Phân tích hóa học cho thấy cát cánh chứa nhiều hợp chất có tác dụng sinh học rõ rệt:
- Saponin triterpenoid: Platycodin A, C, D – làm loãng đờm, kháng viêm, điều hòa miễn dịch.
- Acid hữu cơ: platycogenic acid, polygalic acid – giúp chống oxy hóa, giảm lipid máu.
- Sterol thực vật: α-spinasterol – ổn định màng tế bào, điều hòa nội tiết.
- Glucoside: hỗ trợ kháng khuẩn và giảm đau.
Các hoạt chất này có giá trị trong hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp, rối loạn lipid, bệnh da liễu.
2.Dược liệu Cát cánh sau khi được chế biến
5. Tác dụng theo y học hiện đại
5.1. Hệ hô hấp
Saponin làm tăng tiết dịch phế quản, đẩy đờm ra ngoài dễ hơn. Giảm ho, kháng viêm tại chỗ, làm dịu niêm mạc đường thở. Có lợi trong viêm phế quản, ho gió, hen suyễn.
5.2. Kháng viêm
Chiết xuất rễ cát cánh ức chế các chất trung gian gây viêm như TNF-α, IL-6. Tác dụng chống viêm rõ khi dùng đường uống hoặc ngoài da.
5.3. Huyết học và lipid
Saponin có tính tán huyết mạnh khi dùng đường tiêm. Đường uống giúp giảm cholesterol gan, tăng bài tiết acid mật, cải thiện rối loạn mỡ máu.
5.4. Kháng nấm
Nước sắc có khả năng ức chế nấm ngoài da (Candida spp., Trichophyton spp.), hỗ trợ điều trị bệnh nấm da, viêm kẽ.
6. Tác dụng theo y học cổ truyền
Cát cánh có tính vị cay, đắng và hơi ôn. Quy vào các kinh Phế và Thận
Công năng:
- Tuyên phế, hóa đàm
- Lợi yết, tiêu mủ
- Ôn trung, bổ khí huyết
- Trị ho lâu ngày, tức ngực, họng khô rát, mất tiếng
3.Dược liệu Cát cánh có tác dụng điều trị các bệnh về đường hô hấp
7. Ứng dụng trong điều trị các chứng ho và bệnh hô hấp
7.1. Trị ho do phong hàn, ho có đờm
Dùng cát cánh phối hợp với cam thảo theo tỷ lệ 2:1. Hai vị đều có tác dụng tuyên phế, nhưng cam thảo điều hòa, giảm kích ứng niêm mạc. Sắc uống ngày 1 thang. Áp dụng trong các trường hợp ho nhẹ, chưa có biến chứng.
7.2. Trị họng sưng đau, viêm amidan
Phối hợp cát cánh với kim ngân hoa và liên kiều – hai vị có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Dùng thêm cam thảo để hỗ trợ điều hòa. Sắc uống liên tục trong 5–7 ngày, theo dõi đáp ứng.
7.3. Trị phế ung, tức ngực
Kết hợp cát cánh với bối mẫu, ý dĩ và cam thảo sống. Cát cánh dẫn thuốc lên phế, giúp tuyên thông, trong khi bối mẫu hóa đờm, ý dĩ kiện tỳ trừ thấp. Áp dụng cho người có cảm giác ngực đầy tức, ho đờm vàng, có thể kèm sốt nhẹ.
7.4. Trị ho suyễn có đờm dai dẳng
Dùng bột cát cánh nấu với đồng tiện (nước tiểu trẻ nhỏ khỏe mạnh). Đây là bài thuốc cổ, chủ yếu dùng trong trường hợp ho lâu ngày, cơ thể hư yếu, đờm đặc, khó khạc. Cần có sự giám sát của thầy thuốc khi áp dụng.
7.5. Trị nhiệt miệng, viêm lợi, loét miệng
Tán bột cát cánh với nhục táo, vo thành viên nhỏ, ngậm trong miệng. Có thể dùng 2–3 lần mỗi ngày. Phối hợp này giúp thanh nhiệt, tiêu viêm tại chỗ, thích hợp với viêm lợi sưng đỏ, loét nhiệt miệng đơn thuần.
7.6. Trị ho khan, ho có đờm, ho kéo dài
Với những người không có điều kiện sắc thuốc, một số sản phẩm hỗ trợ hô hấp có chứa dược liệu cát cánh như siro Bảo Phế là lựa chọn phù hợp. Sản phẩm này kế thừa nguyên tắc tuyên phế, chỉ khái, hóa đàm trong Đông y, đồng thời được bào chế hiện đại, dễ sử dụng, tiện bảo quản. Tuy nhiên, hiệu quả vẫn phụ thuộc vào cơ địa và tình trạng bệnh cụ thể, nên tham khảo ý kiến thầy thuốc khi cần dùng lâu dài
8. Kiêng kỵ và lưu ý
- Không dùng cho bệnh nhân ho ra máu do âm hư nội nhiệt.
- Kỵ thịt lợn theo kinh nghiệm Đông y – có thể làm giảm hiệu lực thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Không dùng kéo dài không có giám sát.
9. Kết luận
Cát cánh là dược liệu có giá trị, đã được kiểm chứng qua hàng trăm năm sử dụng trong y học cổ truyền. Các nghiên cứu hiện đại xác nhận nhiều tác dụng có cơ sở khoa học, nhất là với bệnh lý hô hấp, viêm nhiễm và chuyển hóa lipid.
Tuy nhiên, như với bất kỳ dược liệu nào, việc sử dụng cần đúng chỉ định, liều lượng và cách bào chế. Dùng sai cách không chỉ làm giảm hiệu quả mà còn tiềm ẩn nguy cơ.
10. Tài liệu tham khảo
- Nhận thức cây thuốc và dược liệu (Xuất bản năm 2021). Cát cánh trang 74 - 75, Nhận thức cây thuốc và dược liệu.
- Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Cát cánh trang 90 - 91, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1.
- Tác giả Ming-Yue Ji và cộng sự (Đăng tháng 02 năm 2020). The Pharmacological Effects and Health Benefits of Platycodon grandiflorus—A Medicine Food Homology Species, PubMed.